Vitamin E Polyethylene Glycol Succinate
Giới thiệu ngắn gọn:
Vitamin E polyethylene glycol succinate (TPGS) là một dẫn xuất hòa tan trong nước của vitamin E, được hình thành bằng cách phản ứng giữa nhóm carboxyl của vitamin E succinate với nhóm hydroxyl của polyethylene glycol. Bởi vì nó chứa cả nhóm ưa béo vitamin E và chuỗi dài ưa nước polyethylen glycol, nên nó có đặc tính hoạt động bề mặt tốt và khả năng hòa tan trong nước, có thể làm tăng đáng kể sự hấp thu của thuốc không hòa tan trong đường tiêu hóa và cải thiện khả dụng sinh học.
Thông số kỹ thuật của Vitamin E Polyethylene Glycol Succinate (Vitamin E-TPGS) của chúng tôi:
Mục kiểm tra | Thông số kỹ thuật | Phương pháp kiểm tra | |
Sự miêu tả | Chất rắn sáp màu trắng đến hơi vàng | Thị giác | |
Nhận dạng | Đáp ứng yêu cầu | ChP<0521> | |
Xét nghiệm(D-α-tocopherol) | Không ít hơn 26,0% | ChP<0521> | |
đơn TPGS | Không ít hơn 80,0% | ChP<0512> | |
bis-TPGS | Không quá 10,0% | ChP<0512> | |
Vitamin E | Không quá 1,5% | ChP<0512> | |
Vitamin E Succinate | Không quá 0,2% | ChP<0512> | |
Độ hòa tan trong nước | 20% tối thiểu (Xóa dung dịch trong vòng 3h) | ChP<0902> | |
Tính axit | Không quá 1,5 | ChP<0713> | |
Xoay vòng cụ thể | Không nhỏ hơn +24,0° | ChP<0621> | |
Kim loại nặng | Không quá 10 trang/phút | ChP<0821> | |
Dung môi dư | Etyl axetat | Không quá 50 trang/phút | ChP<0861> |
Ethanol | Không quá 200 trang/phút | ChP<0861> | |
Xét nghiệm vi sinh vật | Tổng số đĩa | Không quá 1000CFU/g | ChP<1105> |
Nấm men & Nấm mốc | Không quá 100CFU/g | ChP<1105> | |
vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực | ChP<1106> | |
Escherichia coli | Tiêu cực | ChP<1106> |
Ứng dụng:
Vitamin E polyethylene glycol succinate (TPGS) đã được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu các chế phẩm, làm chất hòa tan, chất tăng cường hấp thu, chất nhũ hóa, chất làm dẻo và chất mang cho các hệ thống phân phối thuốc hòa tan trong nước hoặc tan trong chất béo kém, chẳng hạn như chất phân tán rắn, chất mang để dùng cho mắt, chất mang để dùng qua đường mũi, v.v. Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu đã phát hiện ra rằng ngoài tác dụng làm tá dược trong dược phẩm, TPGS còn có nhiều đặc tính độc đáo như tăng cường hấp thu và một tác nhân đảo ngược tình trạng kháng thuốc, v.v. TPGS cũng có thể được áp dụng cho các tiền chất, mixen, liposome và chất mang TPGS-copolyme để cải thiện khả năng hòa tan, tính thấm và tính ổn định của các chế phẩm, nhằm đạt được sự giải phóng và nhắm mục tiêu chậm, có kiểm soát, đồng thời thúc đẩy thuốc sự hấp thụ.
Bao bì:
1kg mỗi chai hoặc theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Lưu trữ & Vận chuyển:
Bảo quản trong bao bì nguyên chưa mở ở nơi khô mát trước khi sử dụng, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ và độ ẩm; ngăn ngừa mưa, axit mạnh hoặc kiềm. Xử lý cẩn thận trong quá trình vận chuyển để tránh làm hỏng gói hàng.
Hạn sử dụng:
36 tháng nếu được bảo quản ở điều kiện trên.