Axit Tauroursodeoxycholic
Giới thiệu ngắn gọn:
Tên hóa học của axit Tauroursodeoxycholic (TUDCA) là 3α,7β-dihydroxy-5β-cholan-24-oic acid n-(2-sulfoethyl)amide, là một axit mật liên hợp được hình thành do quá trình ngưng tụ khử nước giữa nhóm carboxyl của ursodeoxycholic. axit và nhóm amino của taurine.
độ hòa tan:
Hòa tan trong metanol, etanol; không hòa tan trong axeton và nước.
Thông số kỹ thuật của Axit Tauroursodeoxycholic (TUDCA):
Mục kiểm tra | Thông số kỹ thuật | |
Vẻ bề ngoài | Tinh thể màu trắng | |
Nhận dạng | Phổ hồng ngoại của mẫu thử phải phù hợp với phổ đối chứng. | |
Xoay vòng cụ thể | +41° ~ +47° | |
Độ axit (giá trị pH) | 1,3 ~ 2,3 | |
Độ ẩm | 6,5% ~ 7,5% | |
Dư lượng khi đánh lửa | Không quá 0,1% | |
Kim loại nặng | Không quá 20 trang/phút | |
Tạp chất đơn | Axit Ursodeoxycholic | Không quá 0,5% |
Axit Taurochenodeoxycholic | Không quá 0,8% | |
Tạp chất đơn khác | Không quá 0,4% | |
Tổng số tạp chất khác | Không quá 1,0% | |
xét nghiệm | 98,5% ~ 101,5% |
Hiệu quả & ứng dụng:
Axit Tauroursodeoxycholic (TUDCA) là axit mật chính trong mật gấu, có tác dụng chống co thắt, chống co giật, chống viêm và làm tan sỏi mật.
Nó chủ yếu được sử dụng lâm sàng để điều trị sỏi cholesterol trong túi mật, viêm đường mật xơ cứng nguyên phát, xơ gan mật nguyên phát và virus viêm gan C mãn tính, v.v.
Bao bì:
100g/túi lá nhôm, 1kg/túi lá nhôm, 25kg/thùng hoặc theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản trong bao bì nguyên chưa mở ở nơi khô mát trước khi sử dụng; tránh xa ánh sáng mặt trời, nhiệt độ và độ ẩm.
Hạn sử dụng:
24 tháng nếu được bảo quản ở điều kiện trên.