Chất lỏng đậu nành Lecithin
Giới thiệu ngắn gọn:
Lecithin đậu nành là sản phẩm được chiết xuất từ chân dầu của dầu đậu nành. Nó là một este bao gồm glycerin, axit béo, choline hoặc cholamine và có thể hòa tan trong dầu và dung môi không phân cực. Thành phần của lecithin đậu nành rất phức tạp, chủ yếu chứa lecithin (khoảng 34,2%), cephalin (khoảng 19,7%), inositol phospholipid (khoảng 16,0%), phosphatidylserine (khoảng 15,8%), axit phosphatidic (khoảng 3,6%) và các phospholipid khác ( khoảng 10,7%), ở dạng chất lỏng nhớt màu vàng nhạt đến nâu nhạt hoặc bột rắn màu trắng đến nâu nhạt.
Thông số kỹ thuật của Soy Lecithin Liquid (Đậu nành hoàn toàn không biến đổi gen) của chúng tôi:
Mục kiểm tra | Thông số kỹ thuật |
đặc trưng | Với Phospholipids có mùi vốn có, dạng lỏng |
Chất không hòa tan axeton | Không ít hơn 60% |
Chất không hòa tan Hexan | Không quá 0,3% |
Độ ẩm và chất dễ bay hơi | Không quá 1,0% |
Giá trị axit | Không quá 30,0 mgKOH/g |
Giá trị Peroxide | Không quá 30,0 meq/kg |
Kim loại nặng (dưới dạng Pb) | Không quá 0,1 mg/kg |
Tổng Asen(As) | Không quá 3,0 mg/kg |
Người làm vườn 5% | Không quá 14 |
Độ nhớt (ở 25oC Brookfield) | Không quá 150 |
Tổng số đĩa | Không quá 30 CFU/g |
Nấm men & Nấm mốc | Ít hơn 10 CFU/g |
Nhóm Coliform | Ít hơn 30 MPN/100g |
Escherichia coli | Ít hơn 10 CFU/g |
vi khuẩn Salmonella | Âm/25g |
Thông số kỹ thuật của chất lỏng Lecithin đậu nành của chúng tôi (Không thể phát hiện được gen nội sinh):
Mục kiểm tra | Thông số kỹ thuật |
Vẻ bề ngoài | Chất lỏng nhớt màu nâu nhạt đến vàng, không có hạt lạ |
Hương vị và mùi | Hương vị đậu nành chiếm ưu thế |
Chất không hòa tan axeton | Không ít hơn 60% |
Chất không hòa tan Hexan | Không quá 0,1% |
Độ ẩm | Không quá 1,0% |
Giá trị axit | Không quá 30,0 mgKOH/g |
Giá trị Peroxide | Không quá 5 meq/kg |
Kim loại nặng (dưới dạng Pb) | Không quá 0,1 mg/kg |
Tổng Asen(As) | Không quá 3,0 mg/kg |
người làm vườn | Không quá 10 |
Độ nhớt (ở 25oC Brookfield) | Không quá 130 tư thế |
Tổng số đĩa | Không quá 1000 CFU/g |
Nấm men & Nấm mốc | Không quá 100 CFU/g |
Coliform | Tiêu cực |
Escherichia coli | Âm/g |
Enterobacteriacae | Âm/g |
vi khuẩn Salmonella | Âm/25g |
Các hiệu ứng:
Lecithin đậu nành không chỉ có tác dụng nhũ hóa, làm ướt và phân tán mạnh mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể, tăng trưởng cơ bắp, phát triển hệ thần kinh và chống tổn thương oxy hóa trong cơ thể.
Giá trị chữa bệnh:
Lecithin có tác dụng nhất định trong việc phòng ngừa các bệnh sau:
1. Xơ cứng động mạch
Xơ cứng động mạch (cao huyết áp, nhồi máu cơ tim, xuất huyết não): Thông thường, xơ cứng động mạch bắt đầu ở độ tuổi trung niên, nhưng do người ta ăn nhiều thịt và mỡ nên khởi phát bệnh xơ cứng động mạch có xu hướng trẻ hơn, nam nhiều hơn nữ; Bệnh nhân bị xơ cứng động mạch thường bị tăng lipid máu và cholesterol cao, tỷ lệ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim mạch vành, nhồi máu cơ tim và xuất huyết não cũng tương ứng cao. Các thí nghiệm đã chỉ ra rằng ăn lecithin có thể làm giảm đáng kể lượng mỡ trong máu và cholesterol cao, từ đó ngăn ngừa chứng xơ cứng động mạch.
2. Bệnh gan
Bệnh gan (xơ gan, viêm gan, gan nhiễm mỡ): Với số lượng bệnh tật ngày càng tăng trong nền văn minh hiện đại, rượu và cholesterol cao đã trở thành hai yếu tố quan trọng gây ra gan nhiễm mỡ và xơ gan. Tác dụng chống cồn của lecithin và tác dụng nhũ hóa mạnh mẽ của nó có thể bảo vệ hoàn toàn tế bào gan, đồng thời thúc đẩy quá trình kích hoạt và tái tạo tế bào gan và tăng cường chức năng gan.
3. Bệnh Alzheimer
Việc giảm chất dẫn truyền thần kinh (acetylcholine) trong não là nguyên nhân chính gây ra bệnh Alzheimer và “choline” là thành phần cơ bản của lecithin. Việc cung cấp đủ lecithin sẽ đảm bảo cho cơ thể có đủ choline để tổng hợp “acetylcholine”, từ đó cung cấp đủ chất dẫn truyền thông tin cho não, ngăn ngừa hiệu quả sự xuất hiện của bệnh Alzheimer.
Bao bì:
Trống sắt 200kg hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
Lưu trữ & Vận chuyển:
Bảo quản trong bao bì nguyên chưa mở ở nơi khô mát trước khi sử dụng, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ và độ ẩm; ngăn ngừa mưa, axit mạnh hoặc kiềm. Xử lý cẩn thận trong quá trình vận chuyển để tránh làm hỏng gói hàng.
Hạn sử dụng:
18 tháng nếu được bảo quản ở điều kiện trên.