Natri Alpha-olefin Sulfonate
Giới thiệu ngắn gọn:
Natri Alpha-olefin Sulfonate, còn được gọi là AOS 92%, là chất hoạt động bề mặt anion có khả năng tạo bọt cao và độ ổn định thủy phân tốt.
Nó có khả năng chống nước cứng tuyệt vời, ít độc tính, dịu nhẹ, ít kích ứng và khả năng phân hủy sinh học tốt, đặc biệt khi sử dụng trong chất tẩy rửa không chứa phốt pho.
Thông số kỹ thuật của Natri C14-16 Olefin Sulfonate (AOS 92%) của chúng tôi:
Mục kiểm tra | Thông số kỹ thuật |
Ngoại hình (25oC) | Chất rắn dạng bột màu trắng hoặc hơi vàng |
Mùi | Không có mùi bất thường |
Kiềm tự do (Tính theo NaOH, quy đổi thành 100% hoạt chất) | Không quá 1,0% |
Hoạt chất (MMW: 329) | 90,0% ~ 94,0% |
Hàm lượng các chất không chứa sunfat (Quy đổi theo 100% hoạt chất) | Không quá 4,0% |
Hàm lượng natri sunfat (Quy đổi theo 100% hoạt chất) | Không quá 6,0% |
Màu sắc (dung dịch nước hoạt chất 5%) / Klett | Không quá 60 |
Ứng dụng trong bột giặt:
Các thử nghiệm khử nhiễm cho thấy LAS và AOS cho thấy sức mạnh tổng hợp tốt ở cả bột chứa phốt pho và bột không chứa phốt pho.
AOS và enzyme có khả năng tương thích tốt. Xác định và so sánh hoạt độ enzyme tồn dư trong dung dịch tẩy rửa chứa protease nội địa và protease nhập khẩu (như Savnase), theo thời gian, hoạt độ enzyme tồn dư của LAS nguyên chất dưới dạng thành phần hoạt chất anion thấp hơn, trong khi hoạt độ enzyme tồn dư của dung dịch tẩy rửa trong đó LAS được thay thế một phần hoặc toàn bộ bằng AOS ở mức cao hơn.
AOS có tác dụng khử khuẩn tốt đối với bụi bẩn bã nhờn, bụi bẩn dầu và phấn. LAS có khả năng khử nhiễm vượt trội đối với dầu/hạt, các chất không ion như ete cồn béo thích hợp nhất để rửa bụi, bã nhờn và chất bẩn. Chỉ bằng cách kết hợp cả hai mới có thể đạt được hiệu quả khử nhiễm tốt.
AOS đặc biệt thích hợp để sử dụng trong các công thức bột giặt không chứa phốt pho. AOS có khả năng chống nước cứng rõ ràng so với LAS và tác dụng kết hợp của AOS và zeolite tốt hơn LAS. Bột giặt không chứa phốt pho thay thế một phần LAS bằng AOS có ít cặn tro hơn trên vải sau khi giặt so với bột giặt không chứa phốt pho chỉ sử dụng LAS và ít có khả năng cứng lại và chuyển sang màu vàng.
Ứng dụng trong lĩnh vực xà phòng:
Bằng cách thêm AOS vào xà phòng có thành phần chính là axit béo natri, nhiều đặc tính khác nhau của xà phòng được cải thiện, bao gồm khả năng tạo bọt được tăng cường, tăng khả năng chống nước cứng, tăng tính linh hoạt và khả năng chống nứt.
Việc thêm AOS có thể cải thiện khả năng hòa tan của xà phòng trong nước, khả năng làm ướt và tạo bọt của xà phòng ở nhiệt độ thấp cũng sẽ được cải thiện nhanh chóng.
Ứng dụng trong chất tẩy rửa dạng lỏng:
Do đặc tính loại bỏ vết bẩn, chống nước cứng và độ nhớt nên AOS được sử dụng rộng rãi trong các chất tẩy rửa dạng lỏng có thành phần hoạt tính cao. Do LAS có tính kích ứng cao nên nhiều sản phẩm tẩy rửa không còn sử dụng LAS làm hoạt chất nữa. AOS có độ kích ứng thấp và khả năng phân hủy sinh học tốt nên là chất thay thế phù hợp hơn. Vì AOS có chức năng làm mềm nhất định nên nó có thể cải thiện hiệu quả độ mịn của công thức trong giặt lỏng đối với quần áo lụa và len.
Ứng dụng trong sản phẩm làm sạch cá nhân:
AOS được sử dụng rộng rãi trong sữa tắm, dầu gội, xà phòng rửa tay và các hệ thống công thức gốc xà phòng. AOS nhẹ như AES, trong khi LAS và AS gây khó chịu hơn nhiều so với AOS. Vì vậy, AOS có phạm vi sử dụng rất rộng rãi trong các sản phẩm vệ sinh cá nhân.
AOS cực kỳ ổn định trong điều kiện axit. Da người bình thường có tính axit nhẹ (độ pH khoảng 5,5) nên rất thích hợp để sử dụng AOS như một thành phần của các sản phẩm rửa cá nhân. Dầu gội có hoạt chất chính là AOS có đặc tính tạo bọt tốt hơn K12. AOS có ưu điểm là tạo bọt nhanh, tạo bọt mịn và nhiều, dễ dàng rửa sạch. Nó có đặc tính kết hợp tốt với cocamidopropyl betaine, cocoyl monoetanolamine và monoalkyl phosphate trong các sản phẩm tẩy rửa cá nhân.
Ứng dụng trong các lĩnh vực khác:
AOS được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt và nhuộm, hóa dầu và thu hồi dầu bậc ba, vệ sinh công nghiệp, v.v. AOS có thể được sử dụng làm chất tăng mật độ bê tông, tấm xốp dán tường và chất tạo bọt chữa cháy. Nó cũng có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa thuốc trừ sâu, chất làm ướt, v.v.
Kích thước đóng gói:
25kg mỗi túi.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản trong bao bì nguyên chưa mở ở nơi khô mát trước khi sử dụng; tránh xa ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ và độ ẩm.
Hạn sử dụng:
24 tháng nếu được bảo quản trong các điều kiện nêu trên.