head_banner

Các sản phẩm

POLY(D,L-LACTIDE-CO-GLYCOLIDE)

Mô tả ngắn gọn:

Tên sản phẩm:POLY(D,L-LACTIDE-CO-GLYCOLIDE)

Viết tắt:PLGA

Số CAS:26780-50-7

Công thức phân tử:(C6H8O4)n(C4H4O4)m


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Giới thiệu ngắn gọn:

POLY(D,L-LACTIDE-CO-GLYCOLIDE), viết tắt là PLGA, còn được gọi là chất đồng trùng hợp axit polylactic-axit glycolic, được tạo ra từ sự trùng hợp ngẫu nhiên của hai monome, axit lactic và axit glycolic.

 

Nó là một hợp chất hữu cơ polymer chức năng có thể phân hủy với khả năng tương thích sinh học tốt, không độc hại, đặc tính tạo viên nang và tạo màng tốt, được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm, vật liệu kỹ thuật y tế và các lĩnh vực công nghiệp hiện đại.

化学机构式-1

Thông số kỹ thuật của POLY(D,L-LACTIDE-CO-GLYCOLIDE của chúng tôi):

Mục kiểm tra Thông số kỹ thuật Phương pháp kiểm tra
Vẻ bề ngoài Hạt màu trắng hoặc vàng Thị giác
Độ nhớt nội tại 0,2 dL/g ~ 2,5 dL/g nhớt kế Ubbelohde
Trọng lượng phân tử trung bình có độ nhớt 1 ~ 400000 nhớt kế Ubbelohde
Số lượng phân tử trung bình 1 ~ 400000 Sắc ký thẩm thấu gel (GPC)
Nhiệt độ chuyển thủy tinh 40oC ~ 60oC Phân tích nhiệt vi sai và đo nhiệt lượng quét vi sai
điểm nóng chảy --- ---
Monome dư Ít hơn 1% Sắc ký khí, sắc ký lỏng
Dung môi dư Ít hơn 0,05% Sắc ký khí, sắc ký lỏng
Kim loại nặng Dưới 10 trang/phút Đo màu, quang phổ hấp thụ nguyên tử
Tỉ trọng 1,20g/cm3 ~ 1,30g/cm3 ---
Tro sunfat Ít hơn 0,05% Đốt ở nhiệt độ cao và cân phần cặn còn lại

Các ứng dụng PLGA của chúng tôi:

Trước hết, vật liệu PLGA có khả năng tương thích sinh học tốt, có thể tương thích với các mô của con người và không có tác dụng phụ độc hại. Vật liệu này có thể được mô người phân hủy và chuyển hóa dần dần, tránh phải phẫu thuật thứ cấp để loại bỏ vật liệu, từ đó giảm đau đớn và thời gian hồi phục cho bệnh nhân. So với các vật liệu phân hủy sinh học khác, vật liệu PLGA có khả năng tương thích sinh học cao hơn và ít gây ra phản ứng viêm và đào thải miễn dịch hơn.

 

Thứ hai, tốc độ phân hủy của vật liệu PLGA có thể được điều chỉnh theo nhu cầu lâm sàng. Lĩnh vực y tế thường có những yêu cầu khắt khe về tốc độ phân hủy của vật liệu. Bằng cách điều chỉnh tỷ lệ chất đồng trùng hợp, vật liệu PLGA có thể bị phân hủy từ ngày này sang năm khác. Đặc tính phân hủy có thể kiểm soát này làm cho vật liệu PLGA trở thành lựa chọn lý tưởng cho hệ thống phân phối thuốc giải phóng kéo dài và chế độ dùng thuốc thích hợp có thể được thiết kế tùy theo tình trạng và nhu cầu điều trị cụ thể của bệnh nhân.

 

Cuối cùng, vật liệu PLGA còn có tính chất cơ học tốt và có thể đáp ứng yêu cầu về tính chất cơ học của thiết bị y tế. Trong các ứng dụng lâm sàng, vật liệu PLGA thường được sử dụng để chuẩn bị các thiết bị y tế như ống đỡ động mạch, chỉ khâu và chất độn nhằm đạt được mục đích sửa chữa và tái tạo mô. Đặc tính cơ học tuyệt vời của nó không chỉ cung cấp đủ hỗ trợ cơ học mà còn duy trì độ ổn định và độ tin cậy của vật liệu.

 

Tóm lại, POLY(D,L-LACTIDE-CO-GLYCOLIDE), là vật liệu phân hủy sinh học trong lĩnh vực y tế, có hiệu suất tuyệt vời về khả năng tương thích sinh học, điều chỉnh tốc độ phân hủy và tính chất cơ học. Nó được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị y tế và hệ thống phân phối thuốc, mang lại nhiều lợi ích cho ngành y tế. Với sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ và y học, người ta tin rằng vật liệu PLGA sẽ đóng vai trò quan trọng hơn trong sự phát triển của lĩnh vực y tế trong tương lai.

Bao bì:

10g/túi, 20g/túi, 30g/túi, 50g/túi hoặc 100g/túi.

Phương pháp lưu trữ:

Loạt sản phẩm này là vật liệu phân hủy sinh học. Trong quá trình bảo quản, nên tránh tiếp xúc với thuốc thử có thể gây suy giảm sản phẩm, bao gồm nước, chất axit, chất kiềm và rượu.

 

Trong quá trình bảo quản, loạt sản phẩm này cần được niêm phong, sấy khô và bảo quản ở nhiệt độ thấp (tủ lạnh -20oC) và phải được niêm phong bằng máy niêm phong (sản phẩm còn lại sau khi sử dụng không được đóng gói và bảo quản trong túi ziplock).

 

Khi sử dụng, lấy ra khỏi tủ lạnh và để ở nhiệt độ phòng, đợi cho đến khi nhiệt độ đạt đến nhiệt độ phòng và lau sạch hơi ẩm ngưng tụ trên bề mặt túi đóng gói trước khi mở (lấy ra khỏi tủ lạnh và mở ở nhiệt độ không đổi, hơi ẩm trong không khí sẽ ngưng tụ trên bề mặt sản phẩm khiến sản phẩm bị biến chất). Độ ẩm không khí xung quanh trong quá trình sử dụng phải nhỏ hơn 35% để tránh các sản phẩm còn lại bị ẩm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

 

Tránh tiếp xúc với mắt, da, v.v. Nếu vô tình tiếp xúc, hãy rửa sạch với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.

Hạn sử dụng:

24 tháng nếu được bảo quản trong thùng nguyên chưa mở, tránh nhiệt độ và độ ẩm.


  • Trước:
  • Kế tiếp: