Axit D-Alpha Tocopheryl Succinate
Giới thiệu ngắn gọn:
D-alpha-tocopherol succinate, còn được gọi là D-alpha Tocopheryl Acid Succinate, là một chất chống oxy hóa được chiết xuất từ thực vật và có ưu điểm tự nhiên và an toàn. Nó là một hợp chất thu được thông qua phản ứng este hóa dựa trên tocopherol thực vật tự nhiên. Hợp chất này có độ ổn định và độ hòa tan tốt hơn và có thể phát huy tác dụng chống oxy hóa trong các môi trường và điều kiện khác nhau.
độ hòa tan:
Tocopheryl succinate không hòa tan trong nước, dễ hòa tan trong cloroform và hòa tan trong axeton, ethanol, ether và dầu thực vật.
Thông số kỹ thuật của D-Alpha Tocopheryl Acid Succinate 1185IU/g của chúng tôi:
Mục kiểm tra | Thông số kỹ thuật | Phương pháp kiểm tra | |
Màu sắc | Trắng đến gần như trắng | Thị giác | |
Mùi | Gần như không mùi | Cảm quan | |
Vẻ bề ngoài | Bột hoặc dạng hạt | Thị giác | |
Nhận dạng | Phản ứng hóa học | Tích cực | Phản ứng màu |
GC | Tương ứng với RS | GC | |
Tính axit | 18,0ml~19,3ml | Chuẩn độ | |
Xoay quang học[α]D25 | Không ít hơn +24° | USP<781> | |
Mật độ lớn | 0,20g/cm3 ~ 0,60g/cm3 | USP<616> | |
Kích thước hạt | Dư lượng trên 20 mắt lưới | Không quá 1% | USP<786> |
Dư lượng trên 80 mắt lưới | 35% ~ 99% | USP<786> | |
Đi qua 120 mắt lưới | Không quá 10% | USP<786> | |
xét nghiệm | Axit D-Alpha Tocopheryl Succinate | 96% ~ 102% | GC |
Không ít hơn 1161,6 IU/g | GC | ||
điểm nóng chảy | 73oC ~ 78oC | USP<741> | |
Chất gây ô nhiễm | Chì(Pb) | Không quá 1,0 trang/phút | GF-AAS |
Asen(As) | Không quá 1,0 trang/phút | HG-AAS | |
Cadimi(Cd) | Không quá 1,0 trang/phút | GF-AAS | |
Thủy ngân(Hg) | Không quá 0,1 trang/phút | HG-AAS | |
B(a)p | Không quá 2,0 ppb | HPLC | |
PAH4 | Không quá 10,0 ppb | GC-MS | |
Xét nghiệm vi sinh | Tổng số vi sinh vật hiếu khí | Không quá 1000 CFU/g | USP<2021> |
Tổng số nấm men và nấm mốc | Không quá 100 CFU/g | USP<2021> | |
Escherichia coli | Âm/10g | USP<2021> |
Lợi ích sức khỏe của axit D-Alpha-Tocopheryl Succinate:
1. Tác dụng chống oxy hóa:D-α-tocopheryl succinate có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ, có thể loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể và bảo vệ tế bào khỏi tổn thương oxy hóa. Tác dụng chống oxy hóa này giúp làm chậm quá trình lão hóa và giữ cho làn da săn chắc, rạng rỡ.
2. Cải thiện sức khỏe tim mạch:Các nghiên cứu cho thấy D-alpha-tocopheryl succinate có thể làm giảm mức cholesterol và giảm nguy cơ xơ vữa động mạch. Nó cũng có thể tăng cường độ đàn hồi của mạch máu, cải thiện lưu thông máu và bảo vệ mạnh mẽ cho sức khỏe tim mạch.
3. Cải thiện khả năng miễn dịch:D-α-tocopheryl succinate có thể kích thích hoạt động của hệ thống miễn dịch và tăng cường chức năng miễn dịch của cơ thể. Nó có thể làm tăng sản xuất kháng thể và cải thiện hoạt động của các tế bào miễn dịch, từ đó tăng cường sức đề kháng của cơ thể chống lại virus và vi khuẩn.
4. Tác dụng chống viêm:Axit D-α-tocopheryl succinate có tác dụng chống viêm đáng kể và có thể làm giảm hiệu quả các triệu chứng của bệnh viêm nhiễm. Nó có thể ức chế việc sản xuất các yếu tố gây viêm, giảm phản ứng viêm và có tác dụng phòng ngừa và điều trị tiềm năng đối với bệnh viêm khớp, bệnh gút và các bệnh khác.
5. Bảo vệ hệ thần kinh:Axit D-α-tocopheryl succinate có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh và có thể cải thiện khả năng nhận thức, trí nhớ và khả năng học tập. Nó cũng làm giảm các triệu chứng của bệnh thoái hóa thần kinh như bệnh Alzheimer.
6. Tăng cường sức khỏe sinh sản:Axit D-α-tocopheryl succinate có tác động tích cực đến hệ thống sinh sản, có thể làm tăng khả năng sinh sản và cải thiện sức khỏe sinh sản. Nó có lợi cho cả hệ thống sinh sản nam và nữ và giúp duy trì chức năng sinh sản bình thường.
Ứng dụng:
Dùng làm chất phụ gia cho thực phẩm bảo vệ sức khỏe cao cấp và nguyên liệu mỹ phẩm cao cấp; được sử dụng trong việc ép viên nén đa chiều và làm đầy viên nang cứng. Vitamin E tự nhiên được sử dụng trong hầu hết các chất bổ sung dinh dưỡng ở dạng viên nén và viên nang cứng là axit D-Alpha tocopheryl succinate.
Bao bì:
1kg/túi nhôm, 25kg/thùng sợi hoặc theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Điều kiện bảo quản:
Nó phải được bảo quản trong thùng chứa kín ở nhiệt độ phòng; và được bảo vệ khỏi nhiệt, ánh sáng, độ ẩm và oxy.
Hạn sử dụng:
Sản phẩm có thể được bảo quản trong 36 tháng trong bao bì gốc chưa mở ở nhiệt độ phòng.